Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất năm 2022

1. Tổng quan về hợp đồng xây dựng

1.1 Hợp đồng xây dựng là gì

Hợp đồng thi công xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo đó Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.

1.2 Các loại hợp đồng thi công xây dựng

Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:

  • Hợp đồng tư vấn xây dựng
  • Hợp đồng thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị
  • Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị
  • Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng chìa khóa trao tay
  • Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công
  • Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ

Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng thi công xây dựng có các loại sau:

  • Hợp đồng trọn gói.
  • Hợp đồng theo đơn giá cố định.
  • Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
  • Hợp đồng theo thời gian.
  • Hợp đồng theo chi phí cộng phí. 
  • Hợp đồng xây dựng khác
  • Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên.

2. Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói

2.1 Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói là gì

Hợp đồng thi công nhà ở trọn gói hay được biết đến với tên gọi Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

2.2 Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

o0o

HỢP ĐỒNG

THI CÔNG XÂY DỰNG

Số …………/HĐTC

Gói Thầu:    …………………………………………………………………………..

Địa Điểm:    …………………………………………………………………………..

Giữa

………………………….

CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN XÂY DỰNG GIA PHÁT

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

  • Căn cứ các văn bản pháp luật liên quan của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
  • Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
  • Căn cứ nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
  • Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lí chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
  • Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, dự toán công trình công việc cụ thể thi công và điều kiện mặt bằng thi công sản xuất;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, tại tại văn phòng Cty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng Gia Phát chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1.   Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A):

  • Chủ đầu tư: ………………………..  Sinh năm:……….
  • Địa chỉ : ………………………………………………………
  • CMND/CCCD số : …………………………………………
  • Điện thoại            : …………………………..               Email: …………………………………………

2. Bên nhận thầu (viết tắt là Bên B): CTY TNHH MTV TƯ VẤN XÂY DỰNG GIA PHÁT

  • Địa chỉ : 740 Hùng Vương, KV3, Phường Ngã Bảy, TX Ngã Bảy, Hậu Giang
  • Mã số thuế: 6300.307.949
  • Điện thoại: 0938.700.237 – 0888.02.02.37      Email: xaydunggiaphatcdc@gmail.com
  • Người đại diện: Ông Trần Tuấn Anh                Chức vụ: Giám đốc
  • Số tài khoản: ………………………….                   Mở tại: ………………………….

Sau khi bàn bạc, đọc và tìm hiểu rõ hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, khảo sát thực tế mặt bằng thi công, Hai Bên thống nhất thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1. PHẠM VI HỢP ĐỒNG 

Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận: “Thi công nhà ở tư nhân – Nhà 5 tầng hiện đại” theo bản vẽ thiết kế đã được Chủ đầu tư phê duyệt.

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp nhân công, vật tư chính, vật tư phụ (lưỡi cắt, que hàn, đinh các loại   ), dụng cụ, máy móc, thiết bị, dây điện, ống dẫn nước, giàn giáo, xà gồ, cây chống, kích tăng, ván khuôn,.   thi công toàn bộ phần công việc trên, chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành về công trình xây dựng.

Bên B chịu trách nhiệm gia công cốt thép theo đúng bản vẽ kết cấu đã được Chủ đầu tư phê duyệt và theo đúng quy phạm, quy chuẩn kết cấu thép. Khối lượng cốt thép gia công tính theo bảng thống kê gia công cốt thép do kỹ thuật của bên A cung cấp (nếu bên B đưa ra bản thống kê gia công cốt thép thì phải có sự chấp thuận và phê duyệt của bên A).

ĐIỀU 2. CHẤT LƯỢNG, YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC

2.1 Bên B phải đảm bảo thi công thực hiện đầy đủ các công việc trong hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt, đảm bảo sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng theo QC, TCXD Việt

2.2 Bên B không được phép tự ý thay đổi các loại vật tư, thiết bị, chất lượng và quy cách kỹ thuật nêu trong hồ sơ thiết kế, cũng như đã đưa ra trong bảng giá dự toán dự thầu được duyệt.

2.3 Mọi thay đổi nếu có phải được sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản chính thức.

2.4 Bên A hoặc đại diện chủ đầu tư có quyền kiểm tra kho công trường mà không cần thông báo trước, Bên B không được phép tồn trữ trong kho công trường các loại vật tư thiết bị kém chất lượng hoặc không đúng mẫu đăng ký.

2.5 Tuân thủ chặt chẽ các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành và nội quy công trường.

2.6 Ván khuôn sử dụng là ván ép coffa, giáo chống thép, xà gồ hộp…vv

2.7 Tháo dỡ và thu gom các vật tư, vật liệu thừa, tập kết về các vị trí quy định đảm bảo gọn gàng và vệ sinh công nghiệp (trường hợp Bên B không thực hiện thì Bên A sẽ khấu trừ tiền vệ sinh vào các đợt thanh toán của Bên A theo chi phí thực tế nhân ).

2.8 Dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ ngay trong ngày cho các khu vực do bên nhận khoán thực hiện.

2.9 Thực hiện các biện pháp an toàn cần thiết theo quy định chung của dự án.

ĐIỀU 3. GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN

3.1 Giá trị Hợp Đồng bao gồm:

+ Hạng mục nhà ở: ……………………. đồng

(Bằng chữ: …………………….).

+ Hạng mục nội thất: ……………………. đồng

(Bằng chữ: …………………….).

Đơn giá chi tiết với khối lượng kèm theo bảng dự toán quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 02

  • Giá trị Hợp Đồng trên đã bao gồm tất cả các chi phí cần thiết liên quan bao gồm nhưng không giới hạn chi phí vật tư, phụ kiện lắp đặt hoàn thiện, nhân công (gồm cả tiền bảo hiểm xã hội, y tế, thuế thu nhập (nếu có), máy móc, thiết bị thi công, chi phí điều hành quản lý thi công, chi phí công trường, chi phí vận chuyển, các tiện ích (khí đốt, điện, nước, phí liên lạc, phí xử lý nước thải và chất thải), các loại thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, phí bảo hiểm đối với các bảo hiểm mà Bên B có nghĩa vụ phải mua theo pháp luật Việt Nam, và các khoản phí khác để Bên B hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu của Bên A cũng như để sửa chữa các sai sót, hư hỏng theo Hợp Đồng này, và để thực hiện các nghĩa vụ khác của Bên B theo Hợp Đồng này. Bên A có quyền khấu trừ từ Giá trị Hợp Đồng các khoản thuế mà theo pháp luật Việt Nam Bên A có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thay cho Bên
  • Loại Hợp Đồng: Hợp Đồng theo đơn giá cố định (không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng).
  • Giá trị thanh, quyết toán được tính dựa trên khối lượng thực tế thi công trên công trình được hai Bên A và B nghiệm thu nhân với đơn giá cố định của Hợp Đồng.

3.2 Thanh toán:

  • Hai bên giao nhận thầu thoả thuận về phương thức thanh toán theo thời gian hoặc theo giai đoạn hoàn thành trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành và mức giá đã ký;
  • Sau khi hai bên ký kết hợp đồng có hiệu lực, bên A tạm ứng cho bên B 18% giá trị hợp đồng để bên B có điều kiện thi công, tương ứng với số tiền là:…………………….

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi bên B thi công xong phần móng và cột tầng 2, sàn lầu 2 và nền sàn trệt thì bên A tạm ứng tiếp cho bên B 18% giá trị hợp đồng tiếp theo, tương ứng với số tiền là: ……………………..

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi bên B thi công xong phần cột tầng 4, sàn lầu 4 và xây tường tầng trệt thì bên A tạm ứng cho bên B 18% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là: …………………….

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi bên B thi công xong phần mái BTCT, xây tường tầng 2, tầng 3, trát tường tầng trệt, ốp gạch vào toilet, ốp gạch vào tường nhà, trát tường ngoài nhà, hệ thống chờ điện nước thì bên A tạm ứng cho bên B 13% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là: …………………….

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi bên B thi công xong phần xây tường tầng 4, tầng 5, trát tường tầng 2,3,4,5, trần thạch cao, đá hoa cương cầu thang bộ, cửa đi, cửa sổ các loại, sơn nước hoàn thiện, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh thì bên A tạm ứng cho bên B 13% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là: …………………….

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi bên B thi công xong phần nội thất theo phụ lục 02 của Hợp đồng thì bên A tạm ứng cho bên B 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là: …………………….

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi hoàn thành, hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh toán hợp đồng, bên A tạm ứng cho bên B 8% giá trị hợp đồng tiếp theo, tương ứng số tiền là: …………………….

Bằng chữ: …………………….

  • Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng 2% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………….

Bằng chữ: …………………….

3.2.2. Quyết toán:

Trong vòng 07 ngày sau khi toàn bộ công việc được nghiệm thu, bàn giao và Bên B đã đệ trình và Bên A đã chấp thuận thì Bên B gửi 02 bộ hồ sơ quyết toán, thanh lý Hợp Đồng cho Bên A để kiểm tra và phê duyệt thanh toán, nêu rõ giá trị đã thanh toán, giá trị đề nghị quyết toán, giá trị phát sinh kèm theo các tài liệu bổ trợ để được xem xét và chấp thuận. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày bên B nộp hồ sơ quyết toán đầy đủ, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi đối trừ các khoản đã thanh toán và các khoản khấu trừ khác (nếu có).

3.2.3 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

ĐIỀU 4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Thời gian thực hiện hợp đồng: Bắt đầu ngày ……/……/2021 – kết thúc ngày ……/……/2021 Sau khi ký kết hợp đồng, bên B liên hệ bên A để lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng theo thời

hạn thi công cho phép và trình cho bên A xem xét và phê duyệt trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký kết

hợp đồng và được xem là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện, nếu bên B không đáp ứng được tiến độ chi tiết, tiến độ tổng và chất lượng công trình, bên A sẽ có văn bản nhắc nhở. Không quá 7 ngày kể từ khi có văn bản nhắc nhở của bên A mà bên B vẫn vi phạm, bên A sẽ cắt một phần hoặc toàn bộ khối lượng công việc còn lại để giao cho đơn vị khác thực hiện và đơn phương hủy hợp đồng này. Mọi chi phí thiệt hại sẽ do bên B chịu trách nhiệm.

Trong quá trình thi công, bên B không được tự ý tạm ngưng thi công khi chưa được sự cho phép của bên A, Tư vấn giám sát. Trong trường hợp phải tạm ngưng thi công do các nguyên nhân khách quan, thì bên B phải lập văn bản báo cáo.

ĐIỀU 5. BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

5.1 Điều kiện nghiệm thu: Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng giai đoạn thi công lắp đặt;

5.2 Bàn giao: Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

5.3 Thời gian nghiệm thu: Trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày thực hiện xong từng công việc quy định tại hợp đồng này, Bên A có trách nhiệm cùng Bên B nghiệm thu khối lượng công việc đã thực hiện; Bên B sẽ gửi thông báo nghiệm thu trước 24h cho Bên A; trong trường hợp Bên A chậm trễ việc nghiệm thu mà không có lý do chính đáng thì công việc mà Bên B thực hiện xong xem như đã được nghiệm

ĐIỀU 6. BẢO HIỂM

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B phải có trách nhiệm mua bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm cho máy móc thiết bị thi công tại công trường.

ĐIỀU 7. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

7.1 Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra.

7.2 Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng cho phần hoàn thiện và 05 năm cho phần khung nhà kể từ ngày Bên B bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

7.3 Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành phần kết cấu cọc khoan nhồi do bên A hợp đồng với bên đơn vị thứ ba khác.

7.4 Nếu trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A về những khiếm khuyết, hư hỏng trên mà bên B không tiến hành sửa chữa thì bên A có quyền tự sửa chữa hoặc thuê bên thứ ba sửa chữa những hỏng hóc trên. Toàn bộ chi phí sửa chữa sẽ do bên B chịu và được khấu trừ vào tiền bảo hành của bên Bên A sẽ thông báo cho bên B giá trị trên và bên B buộc phải chấp thuận mà không được có bất kỳ ý kiến nào khác.

7.5 Đối với các lỗi cấp bách (ảnh hưởng đến an toàn của người và tài sản, ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành, sử dụng công trình), bên B phải cử cán bộ có chuyên môn phù hợp có mặt tại hiện trường để đánh giá và nỗ lực tối đa để giảm thiểu thiệt hại trong vòng 03 giờ kể từ khi nhận được thông báo của bên

ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

8.1 Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc bên B thực hiện theo Hợp đồng này phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt

8.2 Bên B có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ như Điều

8.3 Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Bên

8.4 Bên B phải thi công đúng thiết kế, đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, tuân thủ quy định về ATLĐ và an ninh có trách nhiệm đảm bảo tuyệt đối an toàn về người, thiết bị do bên B quản lý trong suốt quá trình thi công và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật nếu để xẩy ra mất an toàn lao động, vệ sinh công trường trong suốt thời gian thi công.

8.5 Bên B Quản lý tốt các vật tư, thiết bị trong quá trình thi công. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho đại diện Bên A kiểm tra, nghiệm thu tại công trường.

8.6 Bên B chịu trách nhiệm nộp đầy đủ các loại thuế theo qui định của Nhà nước, trả chi phí điện nước cho bên A theo nhu cầu sử dụng thực tế tại công trường.

8.7 Tất cả các công tác thi công của bên B được xem là hoàn thành khi cán bộ kỹ thuật và tư vấn giám sát đồng ý kết quả nghiệm Nếu công việc trước chưa được nghiệm thu mà bên B tự ý tiếp tục thi công phần việc tiếp theo, thì khối lượng thi công sẽ bị khấu trừ tùy vào tình hình thực tế.

8.8 Thi công đúng bản vẽ thiết kế do bên A phê duyệt phát hành.

8.9 Tất cả vật tư, thiết bị thi công và nhân lực của bên B ra vào công trường phải thông báo cho BCH công trường của bên A, đặc biệt là xe máy, thiết bị. Tất cả máy móc, thiết bị thi công bên B đưa vào công trường tạm thuộc quyền sở hữu của bên A. Khi bên B muốn đưa những thiết bị, máy móc này ra khỏi công trường phải tiến hành đối chiếu công nợ với bên

8.10 Bên B và công nhân của Bên B phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định an toàn lao động của BCH/CT và phải chịu trách nhiệm về tai nạn lao động nếu để xảy ra tai nạn lao động. Trong mọi trường hợp do lỗi của bên B, nếu công nhân của Bên B gặp tai nạn lao động thì mọi chi phí phát sinh để xử lý bao gồm nhưng không giới hạn: viện phí, chi phí bồi thường, bảo hiểm, chi phí xử lý tai nạn, xử lý truyền thông và các chi phí phát sinh khác, v…sẽ do bên B chịu.

8.11 Bên B chịu trách nhiệm về quản lí công nhân của bên B thi công tại công trường, không để xảy ra các vấn đề mất an ninh trật tự, trộm cắp…

8.12 Bên B phải cung cấp cho bên A Biên bản bàn giao công trình, Biên bản thanh lý hợp đồng trong đợt quyết toán. Thời gian thực tế bên B thực hiện hợp đồng được tính đến ngày bên B cung cấp những hồ sơ này cho bên A. Nếu vượt quá tiến độ thực hiện hợp đồng theo Điều 4 thì bên B bị phạt chậm tiến độ theo quy định của Hợp đồng này.

8.13 Có trách nhiệm bảo quản vật tư, thiết bị của bên A cho thuê hoặc cấp cho bên B. Nếu mất, thất thoát, hư hỏng thì bên A sẽ khấu trừ vào hồ sơ thanh toán đợt gần nhất của bên

8.14 Bên B chịu mọi chi phí và có trách nhiệm bảo quản vật tư thiết bị bên A cung cấp cũng như các vật tư thiết bị của bên Bên B phải đảm nhiệm vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm tạo điều kiện cho bên B vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công trình.

8.15 Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú cho công nhân; Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các qui định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Bên B không được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà không có sự đồng ý trước đó của Bên A.

ĐIỀU 9. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1 Bên A sẽ cung cấp cho Bên B các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hạng mục thi công và mặt bằng thi công, tim mốc, cao độ để Bên B triển khai thi công.

  • Cung cấp nguồn điện, nước tới chân công trình để Bên B đấu nối phục vụ thi công
  • Tất cả các tài liệu trên sẽ được cung cấp miễn phí cho Bên Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.
  • Về trang bị BHLĐ cho công nhân: Bên B trang bị bảo hộ lao động cho công nhân gồm nón BHLĐ, giày, áo theo mẫu bên A để đáp ứng điều kiện thi công.

9.2Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo đúng tiến độ trong Điều

9.3 Khi có sửa đổi, bổ sung thiết kế, Bên A báo cho Bên B biết trước ít nhất 02 ngày.

9.4 Trong trường hợp Bên A cung cấp một số vật tư thi công, Bên A đảm bảo cấp đầy đủ, kịp tiến độ Bên B thi công.

9.5 Cử người đại diện Bên A giám sát và xác nhận cho Bên B trong suốt quá trình thực hiện công việc. Cử cán bộ để nghiệm thu khi nhận được thư mời nghiệm thu của Bên

9.6 Bên A có quyền không thanh toán bất cứ phần khối lượng nào của Bên B đã thi công, kể cả tiền tạm giữ bảo hành, nếu bên B tự ý chấm dứt hợp đồng mà không có sự đồng ý của Bên

9.7 Bên A có quyền cắt một phần hoặc toàn bộ phần việc nếu bên B không đáp ứng yêu cầu hoặc tiến độ cam kết (ngoại trừ các lý do khách quan và lỗi do bên A).

9.8 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng/ công việc, trừ tiền khối lượng thực hiện và yêu cầu bên B chịu mọi thiệt hại về tài chính trong các trường hợp sau:

  • Bên B thi công chậm tiến độ, làm mất mát, hư hỏng vật tư, máy móc thiết bị được cấp phát, không dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ hoặc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ thi công.
  • Bên B không đảm bảo yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Bên
  • Bên B không đảm bảo chất lượng thi công như: gia công thép không đúng bản vẽ triển khai chi tiết, lắp đặt thép không đúng yêu cầu kỹ thuật, thi công dầm sàn, cột vách không đúng với cao độ, kích thước như thiết kế. Bên A sẽ thực hiện sửa các lỗi tồn tại của bên B với đơn giá có thể cao hơn đơn giá mà bên A đã giao khoán cho bên B, và Bên B có trách nhiệm hoàn trả chi phí này.

9.9 Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật hiện hành có liên

ĐIỀU 10. PHẠT KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG

10.1 Trường hợp Bên A bị Chủ đầu tư phạt theo hợp đồng chính do lỗi của Bên B và/hoặc lỗi của Tổ đội khác thuộc sự quản lý của Bên B mà không có lý do hợp lý được Bên A chấp nhận, thì bên B sẽ bị phạt theo giá trị bên A chịu phạt trước Chủ đầu tư.

10.2 Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có sự thỏa thuận với bên A, bên B phải bồi thường mọi thiệt hại cho bên A do việc chấm dứt hợp đồng gây

10.3 Vi phạm về chất lượng công trình, phạt 0,1% giá trị hợp đồng vi phạm cho mỗi lần vi phạm và không hạn chế về hạng mục, số lần và số tiền phạt. Ngoài việc phải nộp phạt do vi phạm về chất lượng, bên B còn phải chịu trách nhiệm khắc phục bảo đảm chất lượng hoặc bồi thường cho bên A thiệt hại do vi phạm này theo giá trị thực tế bị vi phạm.

10.4 Vi phạm về an toàn lao động, PCCC, vệ sinh môi trường, an ninh công trường bên B chịu phạt 000 đồng/01 lần vi phạm. Ngoài ra, bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

10.5 Nếu chậm tiến độ chi tiết, bị phạt 0,1% giá trị hợp đồng cho 01 ngày chậm, tổng số tiền phạt không bị hạn chế. Nếu bên B chậm tiến độ vượt quá thời gian thực hiện hợp đồng 07 ngày thì ngoài việc bị phạt 0,5% giá trị hợp đồng bị vi phạm cho 01 ngày còn bị phạt thêm 6% giá trị hợp đồng và bị bên A chấm dứt hợp đồng.

10.6 Quy định về xử phạt vi phạm hợp đồng: Khi bên B có dấu hiệu vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng này, bên A sẽ lập văn bản ghi nhận hành vi vi phạm của bên B và yêu cầu đại diện bên B tại công trường ký xác nhận. Căn cứ văn bản ghi nhận hành vi vi phạm, bên A quy định mức phạt và thông báo cho bên B để thực hiện và có ngay biện pháp khắc phục vi phạm

Trường hợp bên B không ký vào văn bản do bên A và tư vấn giám sát lập thì bên A và tư vấn giám sát vẫn lập biên bản kèm theo hình ảnh, chứng minh vi phạm của bên B làm căn cứ xử lý.

Các khoản tiền phạt trên được bên A khấu trừ ngay vào giá trị thanh toán của đợt thanh toán gần nhất kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

ĐIỀU 11. HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ huỷ bỏ nếu xảy ra những vi phạm các điều kiện cơ bản hoặc các điều khoản trong Hợp đồng, thể hiện như sau :

  • Bên bị vi phạm, một hoặc nhiều điều khoản Hợp đồng, sẽ gửi giấy thông báo cho Bên đối tác.
  • Sự huỷ bỏ Hợp đồng này có hiệu lực sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được giấy thông báo, trừ khi Bên vi phạm sửa chữa, khắc phục những vi phạm đó, hoặc chứng minh cho Bên kia rằng mình không vi phạm những điều khoản trong Hợp đồng.
  • Khi Hợp đồng huỷ bỏ do vi phạm của Bên A, Bên B được thanh toán tất cả công việc mà Bên B đã thực hiện, đã cung cấp, về nguyên vật liệu, trang thiết bị đã hoàn thành và Bên B ngay lập tức chuyển quyền sở hữu phần công việc còn lại cho Bên
  • Khi Hợp đồng bị huỷ bỏ do vi phạm của Bên B nếu có những tổn hại trong quá trình thực hiện công việc của Bên A thì Bên B phải đền bù thiệt hại mà pháp luật Việt Nam quy định.

ĐIỀU 12. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG: Ngôn ngữ Hợp đồng là tiếng Việt.

ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, có hiệu lực kể từ ngày ký. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

2.3 Những điều cần lưu ý khi ký hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói

  1. Nội dung các điều khoản trong hợp đồng thi công xây dựng trọn gói
  2. Các yếu tố, nội dung liên quan đến nghiệm thu công trình
  3. Tiến độ hoàn thành từng hạng mục trong quá trình xây nhà trọn gói
  4. Các quy định về bảo lãnh thanh toán trong hợp đồng thi công xây dựng trọn gói
  5. Xem xét và nghiên cứu kỹ giá trị hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói

Bạn đang cần tư vấn thiết kế xây dựng nhà ở trọn gói hãy liên hệ ngay với Gia Phát tỏng hôm nay để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG GIA PHÁT

  •  Trụ sở: Lầu 1, F2 đường số 8, Khu thương mại Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
  •  Văn phòng: Số 67A Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  •  Hotline: 0888.02.02.37 Tư vấn – báo giá
  •  Facebook: Xây dựng Gia Phát
  •  Youtube: Gia Phát Chanel

 

0/5 (0 Reviews)

Trả lời